Bio_Phosphorus - Chế phẩm vi sinh xử lý Phosphorus
1. Thành phần
Vi khuẩn Bacillus amyloliquefaciens spp
Vi khuẩn Bacillus licheniformis spp
Vi khuẩn Bacillus megaterium spp
Vi khuẩn Bacillus polymyxa spp
Vi khuẩn Bacillus pumylus spp
Vi khuẩn Bacillus suptillis spp
Vi khuẩn Azotobacter spp
Vi khuẩn Pseudomonas spp
|
≥ 109CFU/g
≥ 109CFU/g
≥ 109CFU/g
≥ 109CFU/g
≥ 109CFU/g
≥ 109CFU/g
≥ 107CFU/g
≥ 107CFU/g
|
2. Công dụng.
- Làm giảm các thành phần ô nhiễm hữu cơ của nước thải như: BOD, COD, SS, Nitrogen, Phosphorus,...
- Giúp cải thiện quá trình khởi động và tái khởi động nhanh chống khi sốc tải.
- Giúp cải thiện quá trình phát sinh bọt nổi, bùn nổi trong bể sinh học hiếu khí.
- Giúp cân bằng dinh dưỡng cần thiết phục vụ tổng hợp tế bào và sinh trưởng của loại khuẩn.
- Giúp phân giải các hợp chất Phosphorus khó phân hủy thành dạng khó hòa tan, dễ hấp thụ.
- Kiểm soát và kiềm hãm tảo gây ức chế hoạt động của các nhóm lợi khuẩn.
- Gia tăng hiệu quả kinh tế qua việc giảm chi phí xử lý do mức độ ô nhiễm Phosphorus cao.
- Giảm chi phí việc đâu tư hạ tầng kỹ thuật thiết bị chuyên dụng xử lý Phosphorus.
- Giảm chi phí quản lý và xử lý chất thải (bùn) phát sinh từ quá trình tạo ra các muối Phosphorus.
3. Cách dùng
- Liều lượng sử dụng có thể điều chỉnh khác nhau tùy thuộc vào thiết kế kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải hiện hữu, thành phần và lưu lượng nước thải, tải lượng ô nhiễm và thời gian lưu nước, thời gian lưu bùn của hệ thống.
- Kiểm tra các thông số ô nhiễm: COD, BOD, DO, TSS, MLSS, MLVSS, SVI & Tỷ số F/M.
- Duy trì việc kiểm soát ổn định độ acide nguồn nước thải: pH = 6,5 - 8,5.
- Duy trì lượng bùn hoàn lưu cần thiết từ Bể lắng về Bể thiếu khí Anoxic với MLSS = 2.500 mg/l.
- Tuần hoàn 40% lượng nước thải sau Bể lọc áp lực về Bể thiếu khí Anoxic (nếu có).
- Liều lượng kích hoạt: 10kg + 300Lít (Hỗn hợp nước sạch + nước thải theo tỷ lệ 1: 1).
- Tiến hành cung cấp khí oxy liên tục cho quá trình kích hoạt trong suốt thời gian từ 48h - 96h.
- Tiến hành châm từ từ vào Bể thiếu khí Anoxic hoặc Bể hiếu khí Aerotank.
- Quan sát và theo dõi quá trình giảm hiện tượng phát sinh bọt và quá trình lắng sinh học.
- Cần kết hợp các phương pháp xử lý sinh học và hóa lý bằng việc bổ sung các muối kim loại tại vị trí dòng thải vào bể lắng sinh học để đạt hiệu quả cao nhất (nếu cần thiết).
4. Bảo quản
- Nhiệt độ bảo quản tối ưu To = 28oC.
- Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn chế điều kiện độ ẩm cao dễ gây vón cục, mốc meo và biến tính.
- Luôn giữ xa tầm tay trẻ em và tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt, mũi.
- Sản phẩm hoàn toàn thân thiện với môi trường.
Xem thêm