Bio_Odor - Chế phẩm vi sinh xử lý mùi hôi
Kinh tế ngày càng phát triển đồng nghĩa với tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. Ngoài các vấn đề về ô nhiễm nguồn nước, chất thải rắn,… thì mùi hôi cũng là vấn đề được quan tâm.
Các nguồn phát sinh mùi: các bãi rác, trang trại chăn nuôi, hố ga, hố xí, kênh rạch bị tắc dòng chảy, tù đọng, cống thoát nước,...
Hít phải mùi hôi gây các triệu chứng như buồn nôn, chống mặt, choáng váng,... Cùng với mùi hôi đó là hàng triệu thứ khuếch tán ra ngoài không khí như virút, vi khuẩn, mầm bệnh...
Tuy nhiên để xử lý mùi hôi cần phải có các biện pháp đặc hiệu, an toàn và thân thiện với môi trường.
Bio_Odor Với khả năng hấp thu nhanh và hệ nhân đôi sau 20 phút cho một tế bào vi khuẩn, trong 1g khuẩn có hàng tỷ vi sinh vật có trong sản phẩm, có thể thấy ngay kết quả (giảm mùi hôi) sau ngày 4h sử dụng đầu tiền.
1. Thành phần:
Tổng vi sinh vật phân giải chất ô nhiễm hữu cơ (Cellulose, tinh bột, Protein)
Vi khuẩn Bacillus spp
Vi khuẩn Saccharomyes spp
Vi khuẩn Lactobacillus spp
Vi khuẩn Aspergillus spp
Vi sinh vật hoại sinh
Tỷ lệ % độ ẩm theo khối lượng
Tỷ lệ % độ đồng đều
|
≥108CFU/g
≥108CFU/g
≥108CFU/g
≥108CFU/g
≥108CFU/g
≥108CFU/g
12% - 14%
≥ 95%
|
2. Công dụng
- Làm giảm các thành phần ô nhiễm hữu cơ như: BOD, COD, SS, ...
- Giúp phân hủy nhanh chất thải rắn ô nhiễm hữu cơ: Protein, Carbonhydrate, Cellulose,...
- Giúp cải thiện quá trình phát sinh bột nổi, bùn nổi trong bể sinh học hiếu khí.
- Kiểm soát và kiềm hãm tảo độc gây ức chế lợi khuẩn.
- Giúp cải thiện môi trường không khí và kiểm soát việc phát sinh mùi hôi.
- Ứng dụng rộng rãi trong việc hạn chế phát sinh và phát tán mùi hôi từ các hoạt động phát sinh chất thải ô nhiễm hữu cơ: Trạm trung chuyển rác, bô ép rác tập trung, bãi chôn lấp, trang trại chăn nuôi gia cầm - gia xúc, cơ sở sản xuất thực phẩm, đầm lầy, ao - hồ tù đọng, nhà vệ sinh công cộng, hệ thống vệ sinh nhà hàng - khách sạn - quán ăn, chợ, trung tâm thương mại, căn hộ chung cư, cao ốc văn phòng,...
3. Cách dùng:
- Xác định nguồn chất thải rắn ô nhiễm phát sinh mùi hôi.
- Xác định vị trí và đánh giá tình trạng phát sinh mùi hôi.
- Pha chế phẩm vi sinh theo tỷ lệ liều lượng tối ưu: 5 kg + 150 lít nước sạch.
- Khuấy trộn đều hỗn hợp trong 5 - 10 phút bằng motor hoặc sục khí.
- Tiến hành phun trực tiếp lên bề mặt chất thải, hoặc đổ trực tiếp vào vị trí phát sinh mùi hôi.
- Tiếp tục chờ đợi quá trình phản ứng của chế phẩm vi sinh:
+ Sau 5 - 10 phút, tiến hành xả nước đối với lavabo, âu tiểu, xí,...
+ Sau 30 - 60 phút, cảm nhận tình trạng phát sinh mùi từ nguồn chất thải rắn ô nhiễm.
+ Sau 1 - 2 ngày, ghi nhận tình trạng phát sinh mùi từ ao, hồ, kênh, mương, đầm,...
- Theo dõi, đánh giá việc tình trạng phát sinh mùi hôi sau 4 - 6 tiếng sau khi xử lý.
- Duy trì chế độ xử lý như trên 1 hoặc 2 lần/ngày (tùy thuộc vào tình trạng và mức độ phát tán và tái phát sinh mùi hôi).
- Tỷ lệ liều lượng sử dụng có thể điều chỉnh khác nhau tùy thuộc vào mức độ phát sinh mùi hôi.
4. Bảo quản:
- Nhiệt độ bảo quản tối ưu To = 28oC.
- Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp.
- Hạn chế điều kiện độ ẩm cao dễ gây vón cục, mốc meo và biến tính.
- Luôn giữ xa tầm tay trẻ em và tránh tiếp xúc trực tiếp với mắt, mũi.
- Sản phẩm hoàn toàn thân thiện với người và môi trường xung quanh.
Xem thêm